1. Tổng quan

Khái niệm luật Lao Động

Luật Lao động là tổng thể các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành, điều chỉnh quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động hình thành trên cơ sở hợp đồng lao động và các quan hệ khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

Đối tượng điều chỉnh

Quan hệ lao động
Quan hệ có liên quan đến quan hệ lao động

Phương pháp điều chỉnh

Phương pháp thỏa thuận

Áp dụng xác lập quan hệ lao động và thỏa ước lao động tập thể.

Phương pháp mệnh lệnh

Áp dụng trong lĩnhvực tổ chức và quản lý lao động

Phương pháp có sự tham gia của tổ chức đại
diện người lao động

Là phương pháp đặc thù của luật Lao động
Tổ chức Công đoàn- cơ quan đại diện cho
tập thể người lao động sẽ tham gia vào
quan hệ nhằm đảm bảo các quyền lợi của
người lao động

2. Quan hệ lao động

Hợp đồng lao động

Khái nệm: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động

Nội dung của hợp lao động: là toàn bộ những điều khoản của hợp đồng, trong đó chứa đựng quyền và nghĩa vụ do các bên đã thỏa thuận (Theo quy định Điều 21, Bộ luật Lao động 2019).

Hình thức hợp đồng lao động: là cách thức chứa đựng các điều khoản đã thỏa thuận
- Hợp đồng lao động phải thiết lập bằng văn bản.
- Hợp đồng lao động có thể giao kết bằng lời nói với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng

Phân loại hợp đông lao động:
+ Hợp động không xác định thời hạn
+ Hợp đồng xác định thời hạn

Chấm dứt hợp đồng lao động

- Chấm dứt hợp đồng lao động là một sự kiện quan trọng mà pháp luật quy định chặt chẽ vì nó kéo theo những hậu quả lớn về mặt kinh tế xã hội nhất là đối với bản thân người lao động. Sự chấm dứt hợp đồng có thể hợp pháp hoặc không hợp pháp
- Chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp
- Chấm dứt hợp đồng lao động bất hợp pháp

3. Quản lý lao động

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi - Tiền lương

- Thời gian làm việc bình thường không quá 8h trong 1 ngày và không quá 48h trong 1 tuần.
- Thời giờ làm việc ban đêm từ 22h đến 6h sáng ngày hôm sau.
- Đối với giờ làm thêm: có thể thỏa thuận làm thêm giờ nhưng không quá 4h/ngày hoặc 200h/năm. Trường hợp đặc biệt cũng không quá 300h/năm.

- Người lao động làm việc từ 6 giờ trở lên trong một ngày thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút, ban đêm nghỉ 45 phút.
- Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.
- Mỗi tuần người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục.
- Nghỉ 1 năm 9 ngày nghỉ lễ tết theo qui định
- Nghỉ việc riêng không hưởng lương theo thỏa thuận .
- Nghỉ hiếu hỉ
- Nghỉ phép năm

1. Tiền lương: là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc. Gồm: mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác.
2. Chế độ tiền lương:
- Tiền lương tối thiểu
- Hệ thống thang, bảng lương
- Chế độ phụ cấp
- Chế độ thưởng

An toàn lao động và vệ sinh lao động

1. Khái niệm: Là tổng hợp các quy định của nhà nước về an toàn lao động và vệ sinh lao động; về chế độ, thể lệ lao động nhằm phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
2. Trách nhiệm về an toàn và vệ sinh lao động:
- Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động; Quyền và nghĩa vụ của người lao động;
- Trách nhiệm của cơ quan Nhà nước trong lĩnh vực an toàn lao động, vệ sinh lao động;
- Vai trò của Công đoàn trong lĩnh vực an toàn lao động, vệ sinh lao động.
3. Nội dung chế độ an toàn lao động, vệ sinh lao động:
- Tiêu chuẩn về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
- Các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động
4. An toàn lao động, vệ sinh lao động đối với lao động đặc thù: người chưa thành niên; người cao tuổi; lao động nữ; người tàn tật

Tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp:
1.Tai nạn lao động: là tai nạn gây tổn thương
cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
2. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động
3. Trách nhiệm của người sử dụng lao động:
- Chịu toàn bộ chi phí y tế
- Trả nguyên lương cho người lao động
- Khai báo, phối hợp điều tra, lập biên bản, thống kê và báo cáo định kỳ theo quy định của pháp luật
- Bồi thường hoặc trợ cấp cho người lao động.

Kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất

1. Kỷ luật lao động: Là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định.
2. Trách nhiệm và nghĩa vụ các bên: Nghĩa vụ của người lao động; Trách nhiệm của người sử dụng lao động.
3. Căn cứ áp dụng kỷ luật lao động: Hành vi vi phạm kỷ luật lao động; Lỗi của người lao động vi phạm
4. Các hình thức kỷ luật lao động: Khiển trách; Kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác, cách chức; Sa thải.

1. Trách nhiệm vật chất: là việc người lao động phải bồi thường những thiệt hại về tài sản đã gây ra do hành vi vi phạm kỷ luật lao động hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm trong sản xuất, công tác
2. Căn cứ áp dụng trách nhiệm vật chất: Hành vi vi phạm kỷ luật lao động; Lỗi của người lao động vi phạm; Thiệt hại về tài sản của người sử dụng lao động; Quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại về tài sản
3. Mức bồi thường: Làm hỏng tài sản …<5 triệu đồng do sơ suất, bồi thường nhiều nhất 3 tháng lương; Làm mất tài sản hoặc tiêu hao vật tư vượt quá định mức, bồi thường một phần hoặc toàn bộ; Có hợp đồng thì bồi thường theo hợp đồng; Trường hợp bất khả kháng không phải bồi thường.

4. Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

Các chế độ bảo hiểm bắt buộc:
+ Trợ cấp ốm đau
+ Trợ cấp khi tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
+ Trợ cấp hưu trí
+ Trợ cấp tử tuất
+ Trợ cấp thất nghiệp

5. Tổ chức đại diện- Đối thoại - Thương lượng & Thỏa ước lao động tập thể

Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở bao gồm công đoàn cơ sở và tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp

Vai trò:
+ Tham gia quản lý nhà nước về lao động, quản lý sản xuất kinh doanh, thực hiền quyền làm chủ tập thể lao động.
+ Chăm lo cải thiện đời sống và làm việc cho người lao động, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động được pháp luật quy định

Công đoàn: Là một tổ chức chính trị- xã hội và nghề nghiệp rộng lớn nhất của giai cấp công nhân và người lao động Việt Nam, được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

Đối thoại tại nơi làm việc: là một trong các hình thức thực hiện dân chủ ở cơ sở, được thực hiện nhằm mang lại hiệu quả cao trong việc bảo đảm quyền dân chủ của người lao động, tổ chức đại diện người lao động trong quan hệ lao động.

- Thỏa ước lao động tập thể: là văn bản thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và tập thể người lao động về các điều kiện lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động.
- Các bên tham gia thỏa ước: Ban Chấp hành Công Đoàn cơ sở; Người sử dụng lao động
- Hiệu lực: Thời điểm thỏa ước có hiệu lực theo thỏa
thuận hoặc kể từ ngày ký; Thỏa ước vô hiệu nếu nội dung trái pháp luật hoặc người ký kết không đúng thẩm quyền hoặc không tiến hành đúng trình tự; Thỏa ước được sửa đổi , bổ sung theo quy định pháp luật

6. Giải quyết tranh chấp lao động & Đình công

Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền và lợi ích liên quan đến quan hệ lao động

Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động:
- Thương lượng trực tiếp
- Thông qua hoà giải và tuân theo pháp luật;
- Giải quyết công khai, khách quan, kịp thời;
- Có sự tham gia của đại diện người lao động
và đại diện người sử dụng lao động trong
quá trình giải quyết .

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động:
+ Hòa giải viên lao động
+ Hội đồng trọng tài lao động
+ Tòa án nhân dân
Tranh chấp lao động cá nhân phải được giải quyết thông qua: Thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động trước khi yêu cầu Hồi đồng trọng tài lao động hoặc Tòa án giải quyết

Đình công: là sự ngừng việc tạm thời, tự
nguyện và có tổ chức của tập thể lao động
để giải quyết tranh chấp lao động tập thể.
Phân loại đình công:
- Căn cứ phạm vi : Đình công doanh nghiệp và đình công bộ phận
- Căn cứ tính hợp pháp : Đình công hợp pháp
và đình công bất hợp pháp

Trình tự , thủ tục tiến hành đình công:
- Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc đại diện tập thể lao động lấy ý kiến để đình công
- Ra quyết định đình công và lập bản yêu cầu
- Trao quyết định đình công và bản yêu cầu
- Nếu người sử dụng lao động không chấp
nhận giải quyết yêu cầu => đình công

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết đình công: Tòa án nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền xét tính hợp pháp của cuộc đình công

7. Quản lý nhà nước về lao động

- Là một loại hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước
- Là hình thức quản lý đặc biệt

Nội dung quản lý nhà nước về lao động:
- Xây dựng chính sách , văn bản pháp luật và hướng dẫn thi hành các văn bản pháp luật về lao động
- Điều hành, thanh tra , kiểm tra việc thi hành các chính sách và pháp luật lao động, xử lý các vi phạm pháp luật lao động, giải quyết các tranh chấp lao động và các vấn đề phát sinh trong lĩnh vực lao động


Các cơ quan quản lý nhà nước về lao động:
- Chính phủ
- Cơ quan quản lý chuyên môn
- Cơ quan quản lý chung

Thanh tra nhà nước về lao động:
- Thanh tra lao động
- Thanh tra an toàn lao động
- Thanh tra vệ sinh lao động
=> thẩm quyền của cơ quan thanh tra chia theo lãnh thổ hoặc ngành nghề


^

Xử phạt vi phạm pháp luật lao động:
- Thẩm quyền xử phạt: thanh tra viên , chánh thanh tra lao động, ủy ban nhân dân…
- Thời hiệu xử phạt là 1 năm kể từ ngày vi phạm
- Hình thức xử phạt : cảnh cáo , phạt tiền…